|GIỚI THIỆU SẢN PHẨM | PRODUCTS INTRODUCTION |
|
Ưu điểm so sánh giữa bếp điện từ với bếp dùng dầu, gas |
|
Chức năng hoàn hảo:
|
Nó có thể thay thế các chức năng nấu ăn của bếp truyền thống như chiên, luộc, hấp, hầm, ninh nhừ..., đặc biệt thích hợp cho những nơi nguồn cung cấp nhiên liệu bị hạn chế và không an toàn. |
Bảo vệ môi trường: |
Không có khí thải, không tiêu thụ oxy, không ồn ào, không gây ô nhiễm, tiết kiệm năng lượng. |
Dễ vận hành:
|
Thao tác một nút ấn rất đơn giản và thuận tiện. Công nghệ điều khiển máy tính thông minh tự động phát hiện thân nồi, bảo vệ khi quá nóng hoặc quá tải. |
An toàn và đáng tin cậy: |
Không có ngọn lửa, không thải khí thải, không có rò rỉ đốt, tránh các nguy cơ về an toàn và môi trường, an toàn hơn bếp nhiên liệu và bếp gas truyền thống, mở rộng phạm vi sử dụng (như tầng hầm, bếp tầng cao tòa nhà cao tầng) và được trang bị nhiều thiết bị an toàn để giảm tai nạn. |
Cải thiện môi trường: |
Không có ngọn lửa, không có quạt gió, có thể giảm tản nhiệt, nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng, giảm tiếng ồn (tiếng ồn nhà bếp chủ yếu đến từ quạt hút và thiết bị, động cơ thiết bị). |
Giảm bớt các công trình hỗ trợ: |
Giảm khối lượng xây dựng và đầu tư cho thiết bị cấp, xả khí, loại bỏ việc x y dựng đường ống dẫn khí và chi phí cho các công trình phụ trợ. |
Tiết kiệm không gian: |
Kích thước nhỏ, hiệu suất nhiệt cao, làm nóng nhanh, tiết kiệm đáng kể việc sử dụng không gian. |
So sánh ưu, nhược điểm bếp điện từ thương mại với bếp truyền thống |
||
|
Hiện trạng nhà bếp sử dụng bếp điện từ thương mại Chuzhongchu |
Hiện trạng nhà bếp sử dụng nhiên liệu (bếp gas, dầu) truyền thống (Bẩn! Nóng! Ồn! Tốn kém ! Nguy hiểm) |
1 |
An toàn: Bếp điện sử dụng cảm ứng điện từ để chuyển đổi năng lượng điện thành nhiệt, không có ngọn lửa, an toàn tuyệt đối |
Nguy hiểm: Bếp truyền thống sử dụng gas, khí thiên nhiên, dầu diesel, v..v , có nguy cơ dễ cháy, nổ, dễ bị rò rỉ.. |
2 |
Bảo vệ môi trường: Không cháy, không có khí độc hại như carbon monoxide và sulfur dioxide. Môi trường không gây ô n iễm và đầu bếp khỏe mạnh hơn. |
Tốn năng lượng: Dùng ngọn lửa khi nấu, hầu hết nhiệt sẽ được phân tán qua không khí ra, sử dụng năng lượng ít hơn 50%, gây ra sự lãng phí lớn về năng lượng. |
3 |
Tiết kiệm năng lượng: Nguyên tắc gia nhiệt điện từ là để nồi tự động nóng lên, ngăn ngừa sự mất nhiệt, tiết kiệm 50% năng lượng so với bếp truyền thống. |
Tiếng ồn: Nấu ăn bếp truyền thống sử dụng thiết bị quạt để hỗ trợ quá trình nấu, tiếng ồn trong nhà bếp lớn, gây thiệt hại nghiêm trọng cho thính lực của đầu bếp. |
4 |
Yên tĩnh: Bếp điện từ không cần bất kỳ thiết bị phụ trợ nào khi hoạt động, tiếng ồn rất nhỏ và môi trường làm việc yên tĩnh hơn. |
Ô nhiễm: Việc nấu bếp truyền thống tạo ra rất nhiều muội và khói, bếp bẩn và đen, môi trường kém, và việc lau chùi khó khăn. |
5 |
Vệ sinh: Bếp sử dụng công nghệ tách tĩnh điện để xử lý khói nấu, không thải khí thải và bảo vệ môi trường. |
Hơi nóng: Rất nhiều nhiệt bị phân tán trong khống khí nhà bếp khiến nhiệt độ bếp rất cao, đặc biệt là trong mùa hè, môi trường làm việc nóng bức, khó chịu. |
6 |
Tiện nghi: Bếp có hiệu suất nhiệt cao, nhiệt độ phòng bếp thấp hơn từ 8-10 độ so với bếp truyền thống, bếp không còn nóng và công việc thoải mái hơn. |
Có hại: Khi sử dụng bếp truyền thống, nhiên liệu cháy không hoàn toàn có thể sản xuất carbon monoxide, sulfur dioxide và các khí độc hại khác, gây hại đối với sức khỏe, là nguyên nhân dẫn tới các bệnh nghề nghiệp của đầu bếp |
7 |
Tiện lợi: Có thể di chuyển theo ý muốn, giảm nhiều thiết bị phụ trợ và tránh chi phí tái đầu tư thiết bị nhà bếp trong quá trình di dời. hông có vấn đề khó đánh lửa |
Bất tiện: Rất bất tiện khi xây dựng lại và cải tạo lại, gây thiệt hại về chi phí tái đầu tư. Đặc biệt trong thời tiết lạnh, việc đánh lửa trở thành một vấn đề bất tiện lớn. |
So sánh tính kinh tế giữa bếp điện từ Chuzhongchu và bếp dùng nhiên liệu
Căn cứ vào yêu cầu của chính phủ về bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng, cùng với sự cải tiến không ngừng của thiết bị nhà bếp, chúng tôi phân tích so sánh tính kinh tế giữa bếp điện từ Chuzhongchu và bếp dùng nhiên liệu thông thường như sau
1. Dưới đây là số liệu khi gia nhiệt nồi lớn 55kg, nhiệt độ nước 25 độ C tới nhiệt độ sôi
Loại bếp |
Bếp dùng khí hóa lỏng |
Bếp dầu |
Bếp điện từ thương mại |
|||
Kích thước |
Bếp lớn Ø 900 |
Bếp lớn Ø 900 |
Bếp lớn Ø 800 |
Bếp lớn Ø 900 |
Bếp lớn Ø 1000 |
|
Năng lượng |
Điện |
Quạt :0.2KW |
Quạt :0.2KW |
Lõi máy:20KW |
Lõi máy:25KW |
Lõi máy:30KW |
Nhiên liệu |
3.2 kg |
2.4 kg |
6.5 độ |
6.5 độ |
6.5 độ |
|
Thời gian |
21 phút |
20 phút |
19 phút30 giây |
17 phút |
13 phút |
|
Đơn giá |
5 Nhân dân tệ/Kg |
4.9 Nhân dân tệ/Kg |
1.00 Nhân dân tệ/kwh |
|||
Chi phí |
16 Nhân dân tệ |
11.88 Nhân dân tệ |
6.5 Nhân dân tệ |
6.5 Nhân dân tệ |
6.5 Nhân dân tệ |
2. Phân tích so sánh
Loại bếp |
Bếp dùng khí hóa lỏng |
Bếp dầu |
Bếp điện từ thương mại |
||
Quy cách |
Lõi Bếp 160mm |
Lõi Bếp 160mm |
Công suất20KW |
Công suất 25KW |
Công suất25KW |
Chi phí mỗi tiếng |
45.71 Nhân dân tệ |
35.64 Nhân dân tệ |
20.52 Nhân dân tệ |
22.94 Nhân dân tệ |
26 Nhân dân tệ |
Thời gian mỗi ngày |
6:18 |
6:00 |
5:51 |
5:06 |
3:54 |
Chi phí mỗi ngày |
288 Nhân dân tệ |
214 Nhân dân tệ |
117 Nhân dân tệ |
117 Nhân dân tệ |
117 Nhân dân tệ |
Chi phí mỗi tháng |
8640 Nhân dân tệ |
6420 Nhân dân tệ |
3510 Nhân dân tệ |
3510 Nhân dân tệ |
3510 Nhân dân tệ |
Chi phí mỗi năm |
103680 Nhân dân tệ |
77040 Nhân dân tệ |
42120 Nhân dân tệ |
42120 Nhân dân tệ |
42120 Nhân dân tệ |
Chú thích:
Kết luật so sánh